GV: y/c HS đọc mục TT quan sát mẫu vật trai sông. Hãy cho biết:
? trai sông sống ở đâu. Hình dạng ntn?
HS: Quan sát mẫu vật thật, đọc nội dung thông tin, tìm kiến thức trả lời. Yc trả lời được:
- Sống ở ao hồ sông suối. Đầu hơi tròn, đuôi nhọn
GV: Vậy vỏ trai có cấu tạo ntn? Chúng ta nghiên cứu phần 1: Vỏ trai.
GV: Đọc mục TT, quan sát hình 18.1 và mẫu vật trai sông. Hãy cho biết
? Các Đặc điểm bên ngoài của vỏ trai.
HS: Quan sát hình vẽ và mẫu vật trả lời
GV: Treo tranh câm trai sông và phát tấm card cho HS
HS: Điền các nội dung theo hình.
GV: y/c đọc TT, quan sát mẫu vật thật và Nêu câu hỏi:
? Vỏ trai gồm mấy mảnh. Chúng được gắn với nhau bằng gì?
? Trai đóng mở vỏ ntn?
HS: đọc và quan sát hình trả lời:
- gồm 2 mảnh được gắn nhờ dây chằng bản lề ở lưng.
- Trai đóng mở vỏ nhờ cơ khép vỏ.
GV: Quan sát hình 18.2, và mẫu vật thật (trai sông cắt đôi) hãy cho biết:
? Nêu Cấu tạo của vỏ trai
HS: Quan sát hình và trả lời
- Gồm 3 lớp: sừng, đá vôi, xà cừ.
GV: Hãy cho biết :
? Mài mặt ngoài của vỏ trai thấy có mùi khét. Vì sao?
HS: Xâu chuỗi kiến thức và trả lời:
-Vì ngoài là lớp sừng khi mài bị cháy nên có mùi khét.
GV: Liên hệ thực tế : GV chiếu hình ảnh về khảm trai cho HS quan sát
? nêu một số ứng dụng của vỏ trai sông đối với đời sống con người.
HS: Liên hệ thực tế. Suy nghĩ và trả lời
- Làm trang trí, mỹ nghệ: làm cúc áo. Khảm trai..
- Tạo ngọc trai
- Bổ sung chất khoáng cho thức ăn động vật
HS: Quan sát và ghi nhớ kiến thức
GV: đặt tình huống:
? Để tách lớp xà cừ ra làm khảm trai theo em thì vấn đề gì nảy sinh?
HS: Chú ý quan sát Suy nghĩ và trả lời:
- Gây ra tiếng ồn và bụi.
GV: ? Giải pháp gì đặt ra để không gây ô nhiễm môi trường về tiếng ồn và bụi.
HS: Xâu chuỗi kiến thức trả lời:
- Mài vỏ trai trong nước hoặc làm trong xưởng có tường cách âm và ống khói cao. Hoặc làm ở nơi xa khu dân cư.
GV: Chốt kiến thức cho HS:
Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần 2 : Cơ thể trai
GV yêu cầu HS quan sát H18.3 đọc thông tin và chú thích
? Nêu cấu tạo cơ thể trai trên hình vẽ
HS: Đọc TT, quan sát hình ghi nhớ kiến thức và trình bày.
GV: Nói rõ cấu tạo của mang trai và tấm miệng.
HS: nghe và ghi nhớ kiến thức:
GV: Quan sát hình 18.3 trả lời các câu hỏi
? Để mở vỏ trai quan sát bên trong ta phải làm thế nào? Trai chết thì mở vỏ tại sao?
HS: Quan sát hình, tìm kiến thức và trả lời:
Y/c trả lời được:
- Cắt cơ khép vỏ
GV: Thực hiện cắt cơ khép vỏ của trai để HS quan sát
GV: ? Nêu vai trò của cơ thể trai với đời sống con người
HS: liên hệ thực tế trả lời: Làm thức ăn: canh trai, cháo trai
GV: Đặt ra tình huống
?Khi lấy thịt trai làm thức ăn, vỏ trai có gây ra vấn đề gì với môi trường không.
HS: nêu được
- Gây thương tích khi giẫm phải vỏ trai
- Gây ô nhiễm môi trường: ruồi muỗi..
GV: nhận xét hoàn thiện kiến thức cho HS.
GV chuyển ý: Với hình dạng cấu tạo như vậy thì trai di chuyển như thế nào?..
|