1
|
Trò chơi
|
|
- Cho học sinh xếp thành vòng tròn, giáo viên đứng ở giữa (1’)
- Khi giáo viên hô: Chim bay thì HS giang 2 tay, cò bay giang 1 tay, lợn bay không giang tay nếu HS nào làm sai động tác sẽ bị phạt. bằng trò con vỏi con voi. (3’)
- Dẫn vào bài học (1’)
Lời khuyên cho người hướng dẫn/gợi ý câu trả lời:
Luật chơi trò chơi chim bay:
- Giáo viên hô chim bay, cò bay hoặc lợn bay, học sinh phải làm động tác tương ứng với khẩu hiệu được hô.
- Khi giáo viên hô chim bay thì tất cả học sinh phải giang 2 tay và làm động tác giống như đang đấp cánh
- Khi giáo viên hô cò bay thì học sinh phải giang 1 tay ra
- Khi giáo viên hô lợn bay thì học sinh sẽ không giang tay ra
- Giáo viên hô với tốc độ nhanh dần
- Học sinh làm sai động tác sẽ được phạt bằng trò chơi con vỏi con voi (Cả lớp hát bài chú voi con ở bản đôn, các học sinh bị phạt sẽ phải luồn một tay phải của mình qua khe chân của mình và nắm tay bạn đứng sau, tay còn lại nắm vào tay bạn đứng trước, học sinh đứng đầu hàng sẽ dùng tay trái của mình giơ lên làm vòi, học sinh đứng cuối sẽ dùng tay phải vẫy làm đuôi. Yêu cầu các học sinh đi vòng quanh lớp và không được đứt ở bất kì vị trí nào)
|
|
5’
|
3
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống và sinh sản của chim bồ câu
|
Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp
|
- Chia lớp thành 4 nhóm (1’)
- Học sinh thảo luận 2 câu hỏi dưới đây trong 2’. Và giành quyền trả lời bằng cách đưa ra tín hiệu của đội mình. (2’)
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- Nhóm ra tín hiệu đầu tiên sẽ lên bảng và trình bày câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác có thể phản biện và đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Nếu nhóm trình bày không trả lời được hoặc không bảo vệ được ý kiến của nhóm mình thì đội phản biện sẽ cướp được điểm của đội trình bày (5’)
- HS đọc thông tin trong SGK trang 135 à thảo luận tìm đáp án (1’)
- GV:Gọi 1 - 2 HS phát biểu. Những học sinh khác có thể nhận xét bổ sung. (1’)
- GV chuẩn kiến thức (2’)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận theo nhóm như trên:
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim.
- Nhóm có câu trả lời sớm nhất sẽ lên bảng và trình bày câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác có thể phản biện và đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Nếu nhóm trình bày không trả lời được hoặc không bảo vệ được ý kiến của nhóm mình thì đội phản biện sẽ cướp được điểm của đội trình bày (7’)
- GV chốt lại kiến thức.(1’)
- GV hỏi Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? (3’)
- GV phân tích: Vỏ đá vôi à phôi phát triển an toàn.
ấp trứng à phôi phát triển ít tỉ lệ thuộc vào môi trường.
- GV đưa ra đáp án cuối cùng (2’)
Lời khuyên cho người hướng dẫn/gợi ý câu trả lời:
- Có thể cho các nhóm bôc thăm câu hỏi và trình bày câu trả lời của đội mình.
-Tiêu chí đánh giá hoạt động trình bày nhóm trả lời câu hỏi (hoạt động 3 và hoạt động 8)
Điểm trình bày: 40 điểm
Tính chính xác: 40 điểm
Tinh thần làm việc nhóm: 20 điểm
Điểm phản biện: Nhóm có thể giành được tối đa 10 điểm phản biện cho mỗi lần đặt câu hỏi hay phản bác ý kiến của nhóm trình bày mà nhóm trình bày không trả lời được hoặc không bảo vệ được ý kiến của nhóm mình. Điểm phản biện sẽ được lấy từ chính số điểm của nhóm trình bày giành được
|
Tranh hình chim bồ câu
Tranh, mẫu vật thật, mẫu ngâm, bảng phụ
|
25’
|
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của chim bồ câu
|
|
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2 đọc thông tin trong SGK tr. 136 à nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.(1’)
- Gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. (2’)
- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin trong SGK à nêu được các đăc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ
+ Chi.
+ Lông
- Một đến hai HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung
- Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 (tr. 135) SGK (1’)
- Các nhóm thảo luận à tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay à điền vào bảng 1.Nhóm nào điền nhanh nhất sẽ được cộng 5 điểm. Mỗi phần điền đúng nhóm đó ghi được 1 điểm (3’)
- GV chuẩn kiến thức và chốt lại theo bảng mẫu. (1’)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK. (2’)
- Nhận xét kiểu bay lượn và bay vỗ cánh.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1. (2’)
HS thu nhận thông tin qua hình à nắm được các động tác:
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh.
- GV gọi HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay (1’)
- Thảo luận nhóm à đánh dấu vào bảng 2 (1’)
- GV chốt lại kiến thức (1’)
Lời khuyên cho người hướng dẫn/gợi ý câu trả lời:
- Đáp án: Bay vỗ cánh 1,5
- Bay lượn 2, 3,4
|
|
15’
|